1: Tính năng của sản phẩm
- Thiết kế theo loại khí độc là lưu lượng phát tán
- Thiết bị vận hành hoàn toàn tự động theo cảm biến
- Hiệu suất khử khí cao
- Vật liệu chế tạo chống ăn mòn
- An toàn và tiết kiệm trong sử dụng
2 : Sản phẩm gồm
- Tháp trung hòa khí
- Bình chứa dung dịch trung hòa
- Quạt hút
3 : Ứng dụng
- Phòng chống khí Clo rò rỉ trong các trạm xử lý nước cấp, nước thải
- Lưu huỳnh đi oxít, khí độc công nghiệp
- Bơm hóa chất tuần hoàn
- Bộ cảm biến
THIẾT BỊ ĐO BẢO VỆ NHÀ CLO SEVERN TRENT SERVICES
| |
Thiết bị đo và phát hiện rò rỉ series 1610B và 1620B
|
Bao gồm: đầu máy, sensor, còi, đèn
Khoảng đo: 0- 10ppm
- phản ứng nhanh với sự có mặt của khí clo.
- Tín hiệu kiểm soát từ xa
- Số lượng Sensor: 1- 8
- Kết nối tín hiệu : 0- 20 mA DC
|
Máy đo Chlorine online liên tục trong nước
|
- Đo liên tục chlorine
- Khoảng đo: 0-10ppm
- Độ chính xác : ± 5%
- Thời gian của vòng đo: 110s- 10min.
- Tín hiệu ra: 0-20mmA, 600Ω
|
Hệ thống trung hòa rò rỉ
|
Có 2 loại:
- Hệ thống trung hòa kiểu ướt.
- Hệ thống trung hòa kiểu khô
- Công suất: 50, 500, 1000 kg/h
- Khí thải đạt tiêu chuẩn USA.
|
Thiết bị hấp thụ Clo dư của máy châm Clo
|
Bộ kết nối ba loại ống: 3/8''; 1/2''; 5/8''
- Hoạt động thụ động, không có bộ phận chuyển đổi.
- Không có hóa chất lỏng.
- Trọng lượng nhẹ, dễ dàng lắp đặt.
- Đầy đủ phụ kiện.
|
Khí Clo là loại khí rất độc do vậy phải có biện pháp an toàn lao động nên việc xử lý hơi Clo rò rỉ trong hệ thống châm Clo khử trùng và nhà Clo là một việc rất quan trọng và cần thiết cho tất cả các nhà máy cấp nước.
Đối với các hiện tượng Clo rò rỉ nhỏ, người vận hành có thể sử dụng các loại mặt nạ chuyên dùng cho hơi Clo, hoặc các thiết bị thở khí nén để phát hiện và giải quyết tại chỗ các lỗ rò rỉ (bằng một số dụng cụ chuyên dùng) hoặc đóng ngay van Clo đầu bình chứa Clo để cô lập kịp thời nguồn Clo cung cấp bị rò rỉ ra ngoài.
Tuy nhiên, đối với một số sự cố trầm trọng hơn gây hiện tượng rò rỉ, phát tán với mức độ lớn như vỡ bình chứa, gãy chân van, cháy núm chì... thì không thể sử dụng các phương tiện đơn giản để xử lý. Thậm chí trong khu vực hơi Clo phát tán, nguồn không khí đậm đặc hơi Clo, các dụng cụ phòng độc thông thường dành cho công nhân vận hành không còn đủ tác dụng nếu phải xử lý sự cố trong thời gian dài, việc tiếp xúc trực tiếp với các thiết bị trong nhà Clo và kiểm soát hơi Clo rò rỉ rất khó khăn.
Trong trường hợp phát tán bình Clo 65kg hay cả 1000kg hơi Clo (trong bình chứa 1 tấn) sẽ gây ra sự cố rất nghiêm trọng về môi trường sống, nhất là khu vực có người dân sinh sống lân cận, thiệt hại về vật chất (Clo ăn mòn khi gặp nước) và về sinh mạng con người là rất lớn.
Để giải quyết các trường hợp khẩn cấp này, từ nhiều chục năm trước đây người ta thường sử dụng hố vôi, trong các trường hợp cần thiết, bình chứa Clo (loại cũ, có trọng lượng không lớn: 50 - 200kg) có sự cố rò rỉ sẽ được đưa xuống hố vôi. Tuy nhiên, đây không phải là giải pháp phù hợp với điều kiện hiện nay, vì trong các trường hợp khẩn cấp việc đưa 1 bình chứa 1000kg xuống hố vôi bằng sức người là không thể, do trọng lượng quá lớn mà không chủ động phương tiện, cũng như do các ràng buộc phức tạp với hệ thống mà trong thời điểm khẩn cấp, người vận hành không thực hiện được.
Việc sử dụng giàn mưa và dẫn dịch dung Clo ra bên ngoài như một số thiết kế cũ cũng không khả thi do:
- Hệ thống chỉ giải quyết cho một số sự cố rò rỉ nhỏ để rửa sạch hơi Clo, trong trường hợp khẩn cấp với lượng Clo phát tán quá lớn thì giàn mưa sẽ có tác dụng ngược vì Clo khi gặp nước làm thành lượng acide HCl nồng độ cao, lượng Acide này sẽ phá huỷ các thiết bị của hệ thống khử trùng, kể cả các bình Clo khác và bất cứ cấu kiện nào bằng kim loại trong phòng như dầm cầu trục, cửa, nền nhà.
- Với điều kiện giả định là rò rỉ nguyên 1 bình Clo và thời gian để lượng khí phát tán hết là 30 phút thì để khắc phục tình trạng trên cần một lượng nước lớn với cường độ cao để hoà tan toàn bộ lượng khí Clo tức thời. Thông thường theo tính toán thiết kế với diện tích phòng Clo khoảng 60m2 và để đạt hiệu quả cô lập hoàn toàn khí Clo bay lên bằng hệ thống nước phun mưa, cường độ phun nước cần đạt được 10m3/1m2/h. Như vậy tổng lượng nước phun cần khoảng 300m3. Lượng nước này có thể sử dụng nước có sẵn trong các bể làm mát nhưng để xử lý hết số nước sau khi phun sẽ cần đầu tư bể chứa vôi có thể tích hơn 300m3 cùng với 02 bơm công suất 600m3/h với tổng mức đầu tư trên 1,5 tỷ đồng.
Vì vậy, Theo quan điểm của các nhà tư vấn thiết kế thì hệ thống trung hòa Clo khẩn cấp bằng quạt hút gió lưu lượng lớn và tháp trung hoà Clo là giải pháp triệt để nhất mà hiện nay đã và đang được trang bị cho các hệ thống cung cấp khí Clo ở các nhà máy nước lớn.
Hệ thống Trung hòa Clo rò rỉ phải được thiết kế vận hành tự động. Nhà đặt thiết bị châm Clo phải được thiết kế kín, có gắn quạt thông gió và bên trong phải có đặt sensor báo Clo rò rỉ và bộ truyền tín hiệu về cho tủ điện của hệ thống. Sensor báo Clo rò rỉ phải được lắp đặt cách mặt đất tối đa là 300mm.
Khi có sự cố rò rỉ Clo, toàn bộ quạt thông gió của nhà Clo sẽ ngừng chạy. Clo nặng hơn không khí do vậy hơi Clo rò rỉ sẽ ở sát mặt đất. Hơi Clo rò rỉ phát tán sẽ được hút nhanh bằng quạt hút hơi Clo của hệ thống trung hòa công suất từ 1200m3/h đến 2600m3/h qua tháp trung hòa. Tháp trung hòa Clo được thiết kế tháp đơn (cho bình Clo1000kg) để đảm bảo độ an toàn và hiệu quả của quy trình.
Tháp trung hòa được tính toán và thiết kế đặc thù cho việc trung hòa Clo, trong tháp có lắp đặt hệ thống phân phối đều hóa chất và lắp đặt vật liệu tiếp xúc (với độ rỗng, kích thước và chiều cao thích hợp) để tăng bề mặt tiếp xúc, khả năng trung hòa Clo một cách triệt để.
Trong tháp trung hòa hơi Clo được trung hòa bằng dung dịch xút (NaOH 20%) được bơm từ bơm hóa chất, sẽ tạo thành dung dịch muối (NaCl) và không khí được làm trong sạch trở lại với hiệu quả 98-99%, sau đó được đưa thẳng lên trời qua ống thông khí.
Dung dịch muối (NaCl) sau khi trung hòa sẽ được xả bỏ vào hệ thống mương thoát của nhà máy, đảm bảo tiêu chuẩn môi trường. Lượng sút (NaOH) trong bồn chứa sẽ được xả bỏ và thay mới sau mỗi lần có xảy ra sự cố rò rỉ Clo để đảm bảo hoạt tính của hóa chất và hiệu quả xử lý của hệ thống trung hòa.
Toàn bộ tháp trung hòa Clo, bơm hóa chất được đặt trên bồn chứa hóa chất sút (NaOH) dùng để trung hòa Clo. Toàn bộ hệ thống phải được thiết kế bằng vật liệu chống ăn mòn Clo như PVC, PP và FPR. Vì vậy, mới đảm bảo được hiệu suất hoạt động và thời gian sử dụng của hệ thống.
Việc hút và trung hòa nhanh, triệt để lượng Clo dò rỉ bằng hệ thống trung hóa Clo rò rỉ giúp cho khu vực xảy ra sự cố giảm nhanh nồng độ hơi Clo, tạo điều kiện cho sự can thiệp của người vận hành lên hệ thống có hiệu quả hơn, không gây ra thiệt hại về máy móc cũng như con người.
Hệ thống trung hòa hơi Clo khẩn cấp là giải pháp an toàn nhất mà các nhà thiết kế, nhà quản lý, vận hành bộ phận châm Clo khử trùng nước rất quan tâm để tránh các tổn thất gây thiệt hại cho tài sản cũng như tính mạng mỗi khi có sự cố rò rỉ Clo quá mức xảy ra.
Hệ thống trung hòa Clo rò rỉ bao gồm 6 bộ phận chính
- Bộ cảm biến phát hiện clo rò rỉ
- Tủ điện điều khiển
- Bơm hóa chất NaOH (20%)
- Quạt hút clo rò rỉ
- Tháp trung hòa clo
- Bồn chứa hóa chất
II. Nguyên tắc hoạt động.
Trình tự hoạt động của hệ thống hoàn toàn tự động và diễn ra như sau:
- Khi clo rò rỉ trong không khí (trong phòng clo), Sensor phát hiện clo rò rỉ sẽ ghi nhận giá trị và đưa về bộ phận xử lý trung tâm. Tại đây giá trị đưa về sẽ được so sánh với giá trị cài đặt của người vận hành (Thông thường từ 0.2 – 2 ppm ), nếu vượt quá ngưỡng cài đặt thì bộ xử lý trung tâm sẽ gửi tín hiệu đến tủ điều khiển
- Tủ điện điều khiển, khi nhận được tín hiệu từ bộ xử lý trung tâm sẽ đóng các tiếp điểm để kích hoạt cho bơm hóa chất trung hòa NaOH (20%), Còi và đèn báo động đồng thời được bật lên, quạt sẽ chạy sau một thời gian cài đặt, thông thường thì từ 5 đến 10 giây để cho bơm, bơm đều dung dich NaOH
- Quá trình hút clo và trung hòa NaOH diễn ra liên tục cho đến khi hàm lượng clo rò rỉ trong không khí ( trong nhà clo) xuống dưới mức đã cài đặt.
- Khí clo được hút sạch, lúc này bộ xử lý trung tâm sẽ gửi tín hiệu điện đến tủ điện điều khiển mở các tiếp điểm cho quạt hút clo rò rỉ, bơm hóa chất trung hòa NaOH (20%), Còi và đèn báo động tắt.
- Sau mỗi lần chạy hệ thống phải thay toàn bộ lượng NaOH trong bồn
1.Series NXT 300 có chuyển đổi tự động:
Ứng dụng
-Xử lý nước cấp.
-Xử lý nước thải công nghiệp, đô thị
-Xử lý nước trong các bể bơi công cộng
Đặc tính kĩ thuật
- Series NXT3000 là bộ định lượng khí chân không bao gồm bộ chuyển đổi chân không, bộ đo khí, và ejector. Là hệ thống có chất lượng cao, đa năng, làm việc ở chế độ siêu âm, nên loại bỏ việc phải điều chỉnh áp lực chênh trên van toàn bộ van điều khiển. Thiết kế đã được kiểm chứng, cấu trúc cứng vững và sử dụng các vật liệu chất lương cao đảm bảo độ chính xác của lượng khí châm, bảo dưỡng tối thiểu và vận hành tin cậy trong suốt thời gian làm việc.
- Bộ điều chỉnh chân không có thể được lắp trực tiếp trên bình tròn 150lb, bình tấn, hoặc trên tường. Nếu lắp trên bình tấn hoặc trên tường thì cần bổ xung thêm bộ gia nhiệt và bộ bẫy chất lỏng để tránh khí hóa lỏng đi vào bộ điều chỉnh chân không.
- Trong một số trường hợp, có thể lắp một bộ đo khí đi liền với bộ điều chỉnh chân không và một bộ đo khí thứ hai gắn nối tiếp. Chỉ cần một van điều khiển (bằng tay hoặc tự động) sử dụng trong hệ thống này. Bộ phận đấu nối bộ đo khí cho phép nối với nhiều ống đo lắp trên tường để kiểm soát châm nhiều điểm.
- Có thể sử dụng ejector EJ100/200/500 cho các ứng dụng thông thường. Đối với các ứng dụng như làm việc theo kiểu dừng-chạy, chống hiệu ứng siphon, áp lực ngược cao đền 200psig (1380 kPa), có thể sử dụng Model EJ17.
- Đối với các ứng dụng đòi hỏi cấp khí liên tục, mỗi bộ điều chỉnh chân không sẽ được lắp thêm một bộ chuyển đổi tự động. Do vậy phải sử dụng 02 bộ điều chỉnh chân không. Điều này cho phép không cần phải sử dụng một bộ chuyển đổi tự động lắp bên ngoài. Tuy nhiên với các hệ thống chuyển đổi chân không phức tạp Serie 3000 vẫn có thể sử dụng cùng vời các bộ chuyển đổi chân không tự động của Capital control.
- Dải công suất: 1, 3, 10, 25, 50, 100, 200, 300, và 500 PPD (20, 60, 200, 500 g/h, 1, 2, 4, 6 và 10 kg/h) đối với khí Clo
-Xử lý nước cấp.
-Xử lý nước thải công nghiệp, đô thị
-Xử lý nước trong các bể bơi công cộng
Đặc tính kĩ thuật
- Series NXT3000 là bộ định lượng khí chân không bao gồm bộ chuyển đổi chân không, bộ đo khí, và ejector. Là hệ thống có chất lượng cao, đa năng, làm việc ở chế độ siêu âm, nên loại bỏ việc phải điều chỉnh áp lực chênh trên van toàn bộ van điều khiển. Thiết kế đã được kiểm chứng, cấu trúc cứng vững và sử dụng các vật liệu chất lương cao đảm bảo độ chính xác của lượng khí châm, bảo dưỡng tối thiểu và vận hành tin cậy trong suốt thời gian làm việc.
- Bộ điều chỉnh chân không có thể được lắp trực tiếp trên bình tròn 150lb, bình tấn, hoặc trên tường. Nếu lắp trên bình tấn hoặc trên tường thì cần bổ xung thêm bộ gia nhiệt và bộ bẫy chất lỏng để tránh khí hóa lỏng đi vào bộ điều chỉnh chân không.
- Trong một số trường hợp, có thể lắp một bộ đo khí đi liền với bộ điều chỉnh chân không và một bộ đo khí thứ hai gắn nối tiếp. Chỉ cần một van điều khiển (bằng tay hoặc tự động) sử dụng trong hệ thống này. Bộ phận đấu nối bộ đo khí cho phép nối với nhiều ống đo lắp trên tường để kiểm soát châm nhiều điểm.
- Có thể sử dụng ejector EJ100/200/500 cho các ứng dụng thông thường. Đối với các ứng dụng như làm việc theo kiểu dừng-chạy, chống hiệu ứng siphon, áp lực ngược cao đền 200psig (1380 kPa), có thể sử dụng Model EJ17.
- Đối với các ứng dụng đòi hỏi cấp khí liên tục, mỗi bộ điều chỉnh chân không sẽ được lắp thêm một bộ chuyển đổi tự động. Do vậy phải sử dụng 02 bộ điều chỉnh chân không. Điều này cho phép không cần phải sử dụng một bộ chuyển đổi tự động lắp bên ngoài. Tuy nhiên với các hệ thống chuyển đổi chân không phức tạp Serie 3000 vẫn có thể sử dụng cùng vời các bộ chuyển đổi chân không tự động của Capital control.
- Dải công suất: 1, 3, 10, 25, 50, 100, 200, 300, và 500 PPD (20, 60, 200, 500 g/h, 1, 2, 4, 6 và 10 kg/h) đối với khí Clo
2.Thiết bị châm Clo SERIES 480
Ứng dụng:
Xử lý nước cấp.
-Xử lý nước thải công nghiệp, đô thị
-Xử lý nước trong các bể bơi công cộng
Đặc tính kĩ thuật
- Series 480 là bộ điều chỉnh chân không của hãng Severn Trent, được thiết kế điều chỉnh bằng tay hoặc bán tự động.
- Series 480 thiết kế để lắp đặt bên trong và ngoài trời, tất cả sản phẩm được kiểm tra trước khi xuất xưởng và không cần phải căn chỉnh trước khi vào sử dụng. Sử dụng 5 dải lưu lượng khí khác nhau đáp ứng cho các yêu cầu của khách hàng.
- Bộ châm khí clo được gắn trực tiếp trên van đầu bình dễ dàng bằng cách sử dụng gông đầu bình.
- Serie 480 bao gồm: Bộ điều chỉnh chân không, Ejector hoặc bộ châm hóa chất ống chân không và ống thoát khí tạo thành hệ thống đồng bộ . Nếu châm đa điểm, thì cần lắp thêm bảng điều khiển lưu lượng châm và ejector. Một bộ chuyển đổi tự động (tùy chọn) sẽ giúp cho hệ thống không bị gián đoạn.
- Dải công suất: 4,10,25,50,100 PPD (75, 200g/h, 0.5, 1, 2 kg/h) đối với khí
3.MÁY CHÂM Clo SERIES FX 4000
Dải công suất:200 g/h, 0.5, 1, 2, 4, 10, 20, 40, 75, 120, 150, và 200 kg/h
Ứng dụng
-Xử lý nước cấp.
-Xử lý nước thải công nghiệp, đô thị
-Xử lý nước trong các bể bơi công cộng
Đặc tính kĩ thuật
- Series FX 4000 là bộ điều chỉnh lưu lượng tự động, thiết bị được thiết kế kiểu tủ, lắp sàn, thiết kế lắp đặt trong nhà, 100% thiết bị được kiểm tra trước khi xuất xưởng và không cần căn chỉnh trước khi đưa vào sử dụng.
- Series FX 4000 bao gồm: tủ, bộ điều chỉnh chân không và một Ejector hoặc một thiết bị cảm ứng hóa học. Nếu yêu cầu đa điểm, các Ejector và đồng hồ hiệu chỉnh sẽ được gắn thêm.
- Bộ vi xử lý dựa trên điều khiển tự động.
- Tự động chuyển đổi cho hệ thống không bị gián đoạn.
- Dải công suất: 10, 25, 50, 100, 200, 500, 1000, 2000, 4000, 6000, 8000 và 10,000 PPD (200 g/h, 0.5, 1, 2, 4, 10, 20, 40, 75, 120, 150, và 200 kg/h) đối với khí Clo.
4.Bộ chuyển đổi tự động Severn Trent
Bộ chuyển đổi tự động Severn Trent cho phép chuyển đổi từ hệ thống bình clo đã hết sang bình dự trữ để hệ thống vận hành liên tục không ngắt quãng. Bộ chuyển đổi tự động hoạt động dựa vào nguyên tắc lẫy chuyển đổi vị trí sẽ được kích hoạt khi độ chân không tăng lên do vòng đệm O đóng kín bên trong bộ chuyển đổi chân không. Cổng đang mở ở phía bình cạn clo sẽ đóng, nhờ sự trợ giúp hệ thống lẫy lò xo, trong lúc đó cổng ở vị trí dự phòng sẽ mở cho phép khí đi vào. Khi người vận hành thay thế nguồn khí mới, nguồn này sẽ đóng vai trò bình dự trữ. Bằng cách này, sẽ hạn chế người vận hành tiếp xúc với khí clo, đảm bảo hệ thống vận hành liên tục.
Công suất chuyển đổi hiện có:
- 500 PPD tối đa 10kg/h
- 2000 PPD tối đa 20kg/h
- 4000 PPD tối đa 75kg/
4. MỘT SỐ LOẠI CHÂM
TT
|
Chủng Loại
|
Hãng SX
|
1
|
BỘ ĐƠN : MODEL 480C1
Kiểu lắp: gông kẹp đầu bình
Lưu lượng kế Flowmeter gắn kèm: 0- 0,5 kg/h, 0 - 1 kg/h
Vật liệu chế tạo: nhựa tổng hợp ABS
Bao gồm : dây nối mềm, phụ kiện lắp đặt tiêu chuẩn
| |
2
|
BỘ ĐƠN : MODEL 480C3 ( C2)
Kiểu lắp: gông kẹp đầu bình
Lưu lượng kế Flowmeter gắn kèm Vật liệu chế tạo: nhựa tổng hợp ABS Bao gồm : dây nối mềm, phụ kiện lắp đặt tiêu chuẩn | |
Thiết bị định lượng khí clo lắp rời: 0 - 0.5 kg/h, 0 - 5 kg/h
Loại treo tường, điều chỉnh bằng tay Đường kính đầu vào/Đầu ra: 3/8 inchs ( 12 mm) Độ chính xác với dung tích dòng Max : 4% | ||
3
|
BỘ ĐƠN : MODEL 480C5 ( C3)
Kiểu lắp: gông kẹp đầu bình
Lưu lượng kế Flowmeter gắn kèm Vật liệu chế tạo: nhựa tổng hợp ABS Bao gồm : dây nối mềm, phụ kiện lắp đặt tiêu chuẩn | |
Thiết bị định lượng khí clo lắp rời: 0 - 0.5 kg/h, 0 - 5 kg/h
Loại treo tường, điều chỉnh bằng tay Đường kính đầu vào/Đầu ra: 3/8 inchs ( 12 mm) Độ chính xác với dung tích dòng Max : 4% | ||
4
|
Thiết bị chuyển đổi tự động
Vật liệu chế tạo: nhựa chất lượng cao | |
Ejector
Kích thước đầu hút khí clo : 3/8 inchs Van chống dòng chảy ngược |
5. BỘ HÂM NHIỆT
Thiết bị hâm nhiệt cho loại bình nằm, có dung tích lớn hoặc trong trường hợp đặc biệt của hệ thống clo
Phòng Kinh Doanh: Nguyễn Đăng Nam Tel:0984.676.804
Gmail: namquangminh12@gmail.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét